Khi thổi không khí vào nước nguyên chất , dung dịch thu được có tính axit . khí nào gây nên tính chất axit đó ?
Khi thổi không khí trong hơi thở của chúng ta vào nước nguyên chất , dung dịch thu được hơi có tính axit là vì sao? Mọi người giúp em với ạ (◕ᴗ◕✿)
Vì trong hơi thả của chúng ta có khí CO2, khi chúng ta thở vào nước CO2 sẽ tác dụng với nước và thu được hơi có tính axit
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
Chớ 7,3 g khí hiđro clorua vào 92,7 ml nước được dung dịch axit a A,dung dịch axit a thu được cho hết vào 160 g dd naoh10% . Dung dịch thu được có tính chất gì ( axit, bazơ,trung hịa) Tính c% chất trong dd sau phản ứng B, tính thể tích dd agno3 0,5 m cần để tác dụng vừa đủ vs 10 g dd axit a trên
cho 2,4 gam Mg vào 109,5 gam dung dịch axit clohiđric 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có A lít khí thoát ra (đktc).
a) viết PTPƯ, tính V?
b) dung dịch A chứa chất tan nào? tính nồng độ C% của dung dịch A.
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{109,5\cdot10\%}{100\%}=10,95\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Mg}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\text{ nên sau p/ứ }HCl\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{MgCl_2}}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\\ m_{dd_{MgCl_2}}=2,4+109,5-0,2=111,7\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{111,7}\cdot100\%\approx8,5\%\)
cho 2,7g nhôm vào 9,8g dung dịch axit sunfuric. nhôm hay axit dư? khối lượng chất dư? tính khối lượng hợp chất tạo thành . tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
nAl = 2.7/27 = 0.1 (mol)
nH2SO4 = 9.8/98 = 0.1 (mol)
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
1/15........0.1.............1/30.............0.1
mAl dư = ( 0.1 - 1/15) * 27 = 0.9 (g)
mAl2(SO4)3 = 1/30 * 342 = 11.4 (g)
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_{4\left(loãng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,1}{3}\) \(\Rightarrow\) Axit p/ứ hết, Nhôm còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{30}\cdot342=11,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{Al\left(dư\right)}=27\cdot\dfrac{1}{30}=0,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 16,8g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohiđric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn:
a. Tính thể tích khí hiđro (đktc) bay ra?
b. Tính khối lượng của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
c. Tính khối lượng chất sản phẩm thu được sau phản ứng?
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)\\ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,6(mol)\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,6.36,5 = 21,9(gam)\)
(Thiếu C% của HCl nên không tìm được khối lượng dung dịch )
\(c) n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,3(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n H2 = n Fe = 11,2/56 = 0,2(mol)
V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
b)
n HCl = 2n Fe = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> CM HCl = 0,4/0,4 = 1M
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 64/80 = 0,8 > n H2 = 0,2 nên CuO dư
Theo PTHH :
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,2(mol)
n Cu dư = 0,8 - 0,2 = 0,6(mol)
Vậy :
%m Cu = 0,2.64/(0,2.64 + 0,6.80) .100% = 21,05%
%m CuO = 100% -21,05% = 78,95%
Chất khí X có các tính chất sau: a) khi phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa; b) gây hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu; c) không có phản ứng cháy; d) không làm mất màu nước brom. Chất X là
A. H2O.
B. CH4.
C. CO2.
D. SO2.
Chất khí X có các tính chất sau: a) khi phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa; b) gây hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu; c) không có phản ứng cháy; d) không làm mất màu nước brom. Chất X là
A. H2O
B. CH4
C. CO2
D. SO2